link bài viết đầy đủ : https://mythuat.info/hoc-phi-truong-dai-hoc-kien-truc-tp-hcm/
Học phí trường đại học kiến trúc năm học 2019 – 2020 các chương trình đào tạo đại học
1. Học phí trường đại học kiến trúc chương trình đào tạo đại trà đại học chính quy:
Quy định mức thu học phí đối với sinh viên chương trình đào tạo đại trà đại học chính
quy theo học chế tín chỉ năm học 2019-2020 như sau:
quy theo học chế tín chỉ năm học 2019-2020 như sau:
STT Loại học phần Số tiền (đồng/tín chỉ)
1 Lý thuyết 290,000
2 Lý thuyết có thực hành, thực tập, tiểu luận 300,000
3 Đồ án dạng 1 tín chỉ 30 tiết 330,000
4 Đồ án dạng 1 tín chỉ 45 tiết 350,000
5 Thí nghiệm thực hành tại trường 290,000
6 Thí nghiệm thực hành tại trường 290,000
7 Giáo dục thể chất 342,000
8 Thiết kế nhanh 170,000
9 Thí nghiệm thực hành tại đơn vị bên ngoài 350,000
10 Thực tập tốt nghiệp 170,000
11 Giáo dục quốc phòng 740,000
1 Lý thuyết 290,000
2 Lý thuyết có thực hành, thực tập, tiểu luận 300,000
3 Đồ án dạng 1 tín chỉ 30 tiết 330,000
4 Đồ án dạng 1 tín chỉ 45 tiết 350,000
5 Thí nghiệm thực hành tại trường 290,000
6 Thí nghiệm thực hành tại trường 290,000
7 Giáo dục thể chất 342,000
8 Thiết kế nhanh 170,000
9 Thí nghiệm thực hành tại đơn vị bên ngoài 350,000
10 Thực tập tốt nghiệp 170,000
11 Giáo dục quốc phòng 740,000
LIÊN HỆ VỚI ART LAND ĐỂ HIỂU SÂU VỀ MÔN HỌC :
2. Học phí trường đại học kiến trúc học kỳ 1 năm học 2019 – 2020 đối với sinh viên khóa 2019:
Học phí được tính theo số lượng tín chỉ đăng ký tùy theo ngành với mức phí theo quy
định, riêng học kỳ 1 năm học 2019 – 2020 sinh viên khóa 2019 được tính như sau:
STT Ngành học Mã ngành Số tiền học phí Số Tín chỉ
1 Ngành Kiến trúc 7580101 5,472,000 16 tín chỉ
2 Ngành Quy hoạch vùng và đô thị 7580105 5,814,000 17 tín chỉ
3 Ngành Kiến trúc cảnh quan 7580102 5,814,000 17 tín chỉ
4 Ngành Kỹ thuật xây dựng 7580201 5,130,000 15 tín chỉ
5 Ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 7580210 4,788,000 14 tín chỉ
6 Ngành Thiết kế nội Thất 7580108 5,130,000 15 tín chỉ
7 Ngành Thiết kế đồ họa 7210403 5,472,000 16 tín chỉ
8 Ngành Thiết kế công nghiệp 7210402 5,130,000 15 tín chỉ
9 Ngành Thiết kế thời trang 7210404 5,472,000 16 tín chỉ
định, riêng học kỳ 1 năm học 2019 – 2020 sinh viên khóa 2019 được tính như sau:
STT Ngành học Mã ngành Số tiền học phí Số Tín chỉ
1 Ngành Kiến trúc 7580101 5,472,000 16 tín chỉ
2 Ngành Quy hoạch vùng và đô thị 7580105 5,814,000 17 tín chỉ
3 Ngành Kiến trúc cảnh quan 7580102 5,814,000 17 tín chỉ
4 Ngành Kỹ thuật xây dựng 7580201 5,130,000 15 tín chỉ
5 Ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 7580210 4,788,000 14 tín chỉ
6 Ngành Thiết kế nội Thất 7580108 5,130,000 15 tín chỉ
7 Ngành Thiết kế đồ họa 7210403 5,472,000 16 tín chỉ
8 Ngành Thiết kế công nghiệp 7210402 5,130,000 15 tín chỉ
9 Ngành Thiết kế thời trang 7210404 5,472,000 16 tín chỉ
3. Học phí trường đại học kiến trúc chương trình tiên tiến đại học chính quy:
Học phí được tính theo số lượng tín chỉ và đóng theo từng học kỳ, theo năm học
2019-2020 được tính như sau:
– Học phần Lý luận chính trị: 1,250,000 đồng/tín chỉ;
– Học phần Giáo dục thể chất: 1,100,000 đồng/tín chỉ;
– Học phần Giáo dục quốc phòng: được thu theo đơn giá của Trung tâm Giáo dục
Quốc phòng và An Ninh – Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh;
– Các học phần khác: 2,500,000 đồng/tín chỉ;
– Đồ án tốt nghiệp: được tính theo đơn giá riêng;
(Không bao gồm chi phí đi tham quan thực tế và sinh hoạt ngoại khóa)
2019-2020 được tính như sau:
– Học phần Lý luận chính trị: 1,250,000 đồng/tín chỉ;
– Học phần Giáo dục thể chất: 1,100,000 đồng/tín chỉ;
– Học phần Giáo dục quốc phòng: được thu theo đơn giá của Trung tâm Giáo dục
Quốc phòng và An Ninh – Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh;
– Các học phần khác: 2,500,000 đồng/tín chỉ;
– Đồ án tốt nghiệp: được tính theo đơn giá riêng;
(Không bao gồm chi phí đi tham quan thực tế và sinh hoạt ngoại khóa)
Tăng học phí:
Mức học phí chương trình tiên tiến đại học chính quy hàng năm có thể được xem xét
thay đổi nhưng không vượt quá 20%. Nhà trường áp dụng các chế độ xem xét học bổng
đối với mức học phí theo quy định của Nhà nước trong thời gian sinh viên học tại Đại học
Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh.
thay đổi nhưng không vượt quá 20%. Nhà trường áp dụng các chế độ xem xét học bổng
đối với mức học phí theo quy định của Nhà nước trong thời gian sinh viên học tại Đại học
Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh.
Học bổng kiến trúc:
Hàng năm có rất nhiều quỹ học bổng hổ trợ sinh viên kiến trúc:
–Học bổng Lawrence S.Ting chia làm hai học kỳ mỗi học kỳ là: 1.000.000 đồng/tháng x 5 tháng= 5.000.000 đồng. Sinh viên được nhận học bổng học kỳ I, nếu có thành tích học tập tốt và có giấy xác nhận có tham gia công tác xã hội thì được xét hưởng tiếp học bổng học kỳ II: 5.000.000 đồng.
-Sáng ngày 13/3/2018, Công ty TNHH Đầu tư Xây dựng và Công nghệ môi trường Dương Nhật đã tới Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh trao học bổng cho các sinh viên ngành Xây dựng của Nhà trường.
-Học bổng nhằm tạo điều kiện hỗ trợ những sinh viên có hoàn cảnh khó khăn và động viên những sinh viên có thành tích học tập xuất sắc, đồng thời tạo sự kết nối giữa trường Đại học Kiến trúc TP.Hồ Chí Minh và Công ty Cổ phần Đầu tư Nam Long.
Nhận xét
Đăng nhận xét